Tuesday, December 26, 2023

Thông tin visa du học Úc

Nhằm giúp các bạn hiểu rõ các thủ tục và quy định xin visa du học Úc, chúng tôi tóm tắt những thông tin cơ bản và quan trọng nhất mà các phụ huynh, học sinh cần nắm được trước khi quyết định du học.

Thông tin visa du học Úc

1. Một số khái niệm quan trọng

  • CoE- Confirmation of Enrolment : là thư điện tử xác nhận chỗ học chính thức của học sinh, thông tin được tạo bởi và lưu trên website PRISMS. Đây là thông tin các khóa học mà mỗi học sinh quốc tế học.
  • Visa du học : là thị thực được bộ di trú các nước cấp để du học sinh được phép du học.

2. Đăng kí xin visa du học

Để được cấp visa, học sinh cần làm:
  1. Nộp đơn xin visa online hoặc bản cứng đã điền đầy đủ – tải mẫu đơn tại: Student Visa Application and Information Forms – DIAC.
  2. Trả phí xét visa – xem thông tin tại: Charges (Fees) – Studying in Australia
  3. Nộp hộ chiếu gốc còn hạn theo yêu cầu.
  4. Nộp các hồ sơ chứng minh năng lực tài chính cho học tập và sinh hoạt tại Úc, thường là các giấy tờ: sổ tiết kiệm, các nguồn thu nhập của người bảo trợ tài chính cho du học sinh và các nguồn thu này cần đầy đủ, hợp pháp, có tính bền vững.
  5. Nộp các bằng chứng về học tập phổ thông/ đại học và tiếng Anh.
  6. Nộp E-CoE cho khóa học.
  7. Mua bảo hiểm y tế cho suốt qúa trình du học.
  8. Bằng chứng về việc học sinh có đạo đức tốt, sức khỏe đạt yêu cầu và không nợ nần gì chính phủ Úc.
  9. Chứng minh được rằng học sinh có ý định học tập thật sự tại Úc, xem thêm tại: genuine temporary entry.
  10. Tất cả các thông tin được cung cấp cần trung thực và có hiệu lực- xem thêm tại: Fraud Public Interest Criterion.

3. Độ dài của visa

Bộ di trú cấp visa cho du học sinh trên nguyên tắc chung là:
  • Khóa học dài 10 tháng hoặc ít hơn: thời gian được cấp = độ dài khóa học + 1 tháng;
  • Khóa học hơn 10 tháng: thời gian được cấp = độ dài khóa học + 2 tháng;
  • Khóa học hơn 10 tháng và kết thúc vào tháng 11 hoặc 12: thời gian được cấp đến 15/3 năm sau.
Xem thêm thông tin tại đây.

4. Các loại visa sinh viên

Có 7 loại visa và visa cho du học sinh được phân loại theo khóa học cao nhất – cuối cùng mà du học sinh đăng kí học, cụ thể:
  1. Visa 570: Du học sinh chỉ học tiếng Anh để lấy chứng chỉ hoặc không lấy chứng chỉ mà không học lên bất cứ khóa chuyên môn nào khác.
  2. Visa 571: Du học sinh học đến hết bậc phổ thông.
  3. Visa 572: Du học sinh chỉ học đến học cao đẳng/ nghề (cert I, II, III, IV, VET DIP/AdvDIP.
  4. Visa 573: Du học sinh học chỉ học đến hết các khóa học bậc cao (Higher education) như: cử nhân, cử nhân liên thông, cao đẳng hoặc cao đẳng nâng cao liên thông lên cử nhân hoặc thạc sỹ lên lớp (bachelor degree , associate degree, graduate certificate, graduate diploma, HE diploma, HE advanced diploma or, masters by coursework).
  5. Visa 574 : Du học sinh học khóa thạc sỹ dạng nghiên cứu hoặc tiến sỹ (master research, PhD).
  6. Visa 575: Du học sinh học các khóa học không cấp chứng chỉ như dự bị đại học, khóa học riêng hoặc một phần của khóa học nhưng không dẫn đến chứng chỉ hoặc bằng cấp (non-award foundation studies or other full-time course or components of courses not leading to an Australian award).
  7. Visa 576 : Du học sinh học bổng hoặc lực lượng vũ trang ( AusAID or Defence student sponsored by the Australian Government).
Thông tin chung về các loại visa có tại đây: Overseas Student Program – Assessment Levels.
Thông tin visa du học Úc

5. Các cấp độ xét visa

Bộ di trú Úc xét visa theo các cấp độ từ 1 đến 5 (AL1- AL5) và việc chia theo cấp độ là do mức độ rủi ro: ít rủi ro nhất là cấp độ 1 và rủi to nhất là cấp độ 5. Có thể xem thêm các thông tin này tại: Overseas Student Program – Assessment Levels . Chính sách này được điều chỉnh và cập nhật theo thời gian.
Đối với Việt Nam , các cấp độ visa được áp dụng:
Cấp độ 1: Áp dụng cho các đối tượng: Tiến sỹ, thạc sỹ dạng nghiên cứu. Tiếng Anh liên thông lên cử nhân/ thạc sỹ/ tiến sỹ hoặc liên thông lên dự bị đại học/ cao đẳng rồi liên thông tiếp lên cử nhân – theo chương trình SVP tại 41 trường đại học.
Yêu cầu: Không trình bằng chứng về thu nhập, tài chính, tiếng Anh với bộ di trú, nhưng các trường đại học sẽ phải tự kiểm tra và chịu trách nhiệm, hoặc cùng các công ty tư vấn du học kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin do học sinh cung cấp và đảm bảo học sinh đủ điều kiện tài chính, học lực để học tập tại trường.
Cấp độ 2: Áp dụng cho các đối tượng: Dự bị đại học hoặc cao đẳng liên thông lên đại học với các du học sinh học ở các trường không nằm trong SVP, phổ thông.
Yêu cầu: Cần chứng minh thu nhập, sổ tiết kiệm đủ ăn, ở và học trong 01 năm, không cần trình chứng chỉ tiếng Anh.
Cấp độ 3 : Áp dụng cho các ứng viên học cao đẳng, học nghề, dự bị đại học, các khóa học không cấp chứng chỉ, tiếng Anh.
Yêu cầu: cần chứng minh thu nhập, sổ tiết kiệm đủ ăn, ở và học trong 02 năm và đã gửi được 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ xin visa. Cần chững chỉ tiếng Anh tối thiểu 4.5 IELTS hoặc TOEFL tương đương.
Xem thêm thông tin chi tiết tại đây
Xem thêm thông tin về SVP tại đây . Chính sách này áp dụng từ 24/3/ 2012 và áp dụng cho các khóa học:
  • Cử nhân
  • 2 + 2 hoặc 3+1 liên kết với các trường đại học;
  • Thạc sỹ dạng lên lớp (coursework) và nghiên cứu (research)
  • Tiến sỹ
  • Tiếng Anh liên thông lên cử nhân/ thạc sỹ/ tiến sỹ hoặc liên thông lên dự bị đại học/ cao đẳng rồi liên thông tiếp lên cử nhân
  • Một kì học hoặc 1 năm học: các khóa học không cấp bằng tại một trường đại học của Úc mà khóa học này là một phần của chương trình trao đổi sinh viên giữa các trường đại học.
Xem danh sách các trường nằm trong diện nằm trong diện visa được xét ở cấp độ 1 theo chính sách SVP tại đây.
Chương trình xét visa SVP không áp dụng với các khóa học sau:
  • Các khóa ngắn hạn;
  • Các chương trình cử nhân associate;
  • Các chương trình chứng chỉ sau đại học;
  • Các chương trình chứng chỉ cao học;
  • Các chương trình cao đẳng;
  • Các chương trình đào tạo không cấp bằng;
  • Các khóa học dưới bậc học cử nhân do các trường đại học đào tạo như cao đẳng nghề, phổ thông…).
Lưu ý là Bộ di trú Úc (DIAC) phân loại rủi ro đến cấp độ 5 (rủi ro cao nhất), nhưng hiện nay không có nước nào nằm trong diện xét này.
0902978179

Thursday, May 13, 2010

WEBSITE MANG LẠI LỢI ÍCH GÌ CHO DOANH NGHIỆP?

WEBSITE MANG LẠI LỢI ÍCH GÌ CHO DOANH NGHIỆP?

Những lợi ích mà website đóng góp vào sự phát triển của doanh nghiệp. Tùy từng lĩnh vực kinh doanh của từng doanh nghiệp mà website mang lại những lợi ích khác nhau. Dưới đây là một vài lợi ích quan trọng:


* Cơ hội quảng bá không giới hạn, công việc kinh doanh mở cử 24h/1ngày.
Website của Bạn chính là một văn phòng giao dịch kinh doanh toàn cầu luôn mở cửa 24h/ngày, 7 ngày/ tuần và 365 ngày /năm. Bất kỳ ai, dù ở đâu đều có thể ghé thăm văn phòng của Bạn.

* Tiết kiệm và tối ưu
Hãy tưởng tượng, thay vì phải gửi Catalogue bằng giấy hoặc đĩa CDROM cho khách hàng, Bạn có thể mời khách hàng đến thăm website của mình với những thông tin còn cặn kẽ và đầy đủ hơn ở Catalogue. Bạn chẳng phải trả lương cho ai cả, mọi thứ ở văn phòng giao dịch toàn cầu của Bạn đều được thực hiện một cách chính xác và hoàn toàn tự động. Chi phí để có được một website thật là quá nhỏ bé so với núi chi phí mà bạn bỏ ra để quảng bá các hoạt động của Bạn bằng những phương tiện truyền thống.

* Đồng hành và vượt lên trên các đối thủ cạnh tranh trong một môi trường kinh doanh năng động
Với việc có một website, Bạn đã sẵn sàng song hành cùng các đối thủ cạnh tranh chinh phục các cơ hội trong nền kinh tế Internet. Nếu website của Bạn được điều hành và phát triển dựa trên các giải pháp và công nghệ do WEC cung cấp, thì chúng tôi có thể đảm bảo rằng Bạn sẽ vượt lên trên các đối thủ cạnh tranh là một mục tiêu hoàn toàn thực tiễn.

* Có thêm hàng ngàn khách hàng mới, làm thỏa mãn cả những khách hàng khó tính nhất
Với môi trường internet năng động, Bạn dễ dàng thay đổi và cập nhật thông tin lên website của mình để sẵn sàng làm thoả mãn yêu cầu của các khách hàng khó tính nhất. Và tất nhiên, nỗ lực cung cấp các thông tin chất lượng cao của Bạn sẽ mang lại kết quả là Bạn sẽ có thêm vô số các khách hàng tiềm năng và hàng ngàn khách hàng sử dụng sản phẩm và dịch vụ của bạn.
* Tạo ra được hình ảnh về một Doanh nghiệp được tổ chức khoa học và hiệu quả
Với việc tổ chức các thông tin trên website của mình hướng tới lợi ích của khách hàng thì khách hàng sẽ dễ dàng khai thác các thông tin trên website của Bạn. Và khi khách hàng hài lòng thì Bạn đã xây dựng được hình ảnh tốt đẹp về mình trong tâm trí và tình cảm của khách hàng.

* Phương tiện tốt nhất để Bạn tiếp thị sản phẩm, dịch vụ và hình ảnh của mình theo một hình thức mới.
Thật vậy, với các công nghệ và kỹ thuật hiện đại hiện nay thì Bạn hoàn toàn có thể tin tưởng rằng website chắn chắn là là một phương tiện truyền thông tốt nhất để Bạn có thể thực hiện ý đồ của mình trong việc quảng bá và tiếp thị của mình một cách sinh động và hiệu quả nhất mà một phương tiện đơn lẻ khác không thể đáp ứng được.

Saturday, February 13, 2010

KFM - Kae's File Manager - an Ajax file browser

KFM is an online file manager which can be used on its own, or as a plugin for a rich-text editor such as CKeditor, TinyMCE or FCKeditor.

KFM is Open Source, and you are free to use it in any project, whether free or commercial.
KFM - Kae's File Manager - an Ajax file browser

Tuesday, February 9, 2010

PHP Date/Time Formats

PHP Date/Time Formats
Usually used with the date() function. For more detailed examples and information, see the PHP online documentation, in particular, the date function page.

A couple of examples:

date("F jS, Y",time()); = February 10th, 2010

date("g:ia / M jS",time()); = 1:03am / Feb 10th

Description Example returned values
a Lowercase Ante meridiem and Post meridiem am or pm
A Uppercase Ante meridiem and Post meridiem AM or PM
B Swatch Internet time 000 through 999
c ISO 8601 date (added in PHP 5) 2004-02-12T15:19:21+00:00
d Day of the month, 2 digits with leading zeros 01 to 31
D A textual representation of a day, three letters Mon through Sun
F A full textual representation of a month, such as January or March January through December
g 12-hour format of an hour without leading zeros 1 through 12
G 24-hour format of an hour without leading zeros 0 through 23
h 12-hour format of an hour with leading zeros 01 through 12
H 24-hour format of an hour with leading zeros 00 through 23
i Minutes with leading zeros 00 to 59
I Whether or not the date is in daylights savings time 1 if Daylight Savings Time, 0 otherwise.
j Day of the month without leading zeros 1 to 31
l A full textual representation of the day of the week Sunday through Saturday
L Whether it's a leap year 1 if it is a leap year, 0 otherwise.
m Numeric representation of a month, with leading zeros 01 through 12
M A short textual representation of a month, three letters Jan through Dec
n Numeric representation of a month, without leading zeros 1 through 12
O Difference to Greenwich time (GMT) in hours Example: +0200
r RFC 2822 formatted date Example: Thu, 21 Dec 2000 16:01:07 +0200
s Seconds, with leading zeros 00 through 59
S English ordinal suffix for the day of the month, 2 characters st, nd, rd or th. Works well with j
t Number of days in the given month 28 through 31
T Timezone setting of this machine Examples: EST, MDT ...
U Seconds since the Unix Epoch (January 1 1970 00:00:00 GMT)
w Numeric representation of the day of the week 0 (for Sunday) through 6 (for Saturday)
W ISO-8601 week number of year, weeks starting on Monday (added in PHP 4.1.0) Example: 42 (the 42nd week in the year)
Y A full numeric representation of a year, 4 digits Examples: 1999 or 2003
y A two digit representation of a year Examples: 99 or 03
z The day of the year (starting from 0) 0 through 365
Z Timezone offset in seconds. The offset for timezones west of UTC is always negative, and for those east of UTC is always positive. -43200 through 43200